Báo giá xây nhà trọn gói 2024 tại TPHCM Sài Gòn nhà phố cao tầng nhà cấp 4 Theo m2

Xây nhà phố trọn gói là gì?

Xây nhà phố trọn gói là hình thức chủ nhà hay chủ đầu tư sẽ khoán thẳng cho nhà thầu xây dựng, nhà thầu xây dựng sẽ lo liệu mọi thứ từ thiết kế đến thi công phần thô đến thi công phần hoàn thiện nhà, từ vật liệu thô đến vật liệu hoàn thiện, từ công nhân đến các giấy tờ thủ tục cần thiết, Chủ nhà hay chủ đầu tư vị chỉ cần giám sát hoặc thuê người hay công ty giám sát, chuẩn bị một số giấy tờ nhà thầu yêu cầu và kinh phí xây dựng nhà.

a. Ưu điểm của xây nhà phố trọn gói: Giúp chủ nhà hay chủ đầu tư tiết kiệm được thời gian, chí phí đi lại, chi phí lặt vặt, bởi vì quý vị tự cung cấp vật liệu các cửa hàng sẽ chiết khẩu rất ít thậm chí mắc hơn nhà thầu mua rất nhiều, ngoài ra việc khoán xây nhà trọn gói sẽ hạn chế phát sinh chi phí xây dựng.

Hầu hết trên thị trường hiện nay các công ty, nhà thầu xây dựng đều miễn phí hồ sơ thiết kế thi công, thiết kế 3D, giấy phép xây dựng, xin số nhà, hỗ trợ xin điện nước, hoàn công.

b. Về thiết kế: Nhà thầu, công ty cung cấp dịch vụ xây nhà trọn gói sẽ thiết kế nhà đẹp và tiết kiệm hơn cho Quý vị. Bởi vì Họ sẽ thiết kế theo nhu cầu phong cách của chủ đầu tư dựa vào chi phí xây dựng để thiết kế ra bộ hồ sơ hợp lý nhất.

Báo giá xây dựng nhà phố năm 2020 – Cập nhật bảng giá xây dựng nhà phố trọn gói mới nhất năm 2020 của Cty thiết kế xây dựng nhà phố Minh Lượng Bao gồm các hạn mục sau:

  1. Chủng loại vật tư trong xây dựng.
  2. Bảng dự toán mẫu cho chủ đầu tư.
  3. Đơn giá thi công xây dựng nhà phố phần thô.
  4. Cách tính diện tích trong xây dựng nhà phố.
  5. Chi phí đơn giá xây dựng trọn gói tính theo m2.

Xây dựng nhà phố trọn gói sẽ có 2 phần đó là xây nhà phần thô và hoàn thiện cho ngôi nhà. Để giúp cho chủ đầu tư tiết kiệm được thời gian, công sức và tiền bạc. Đặc biệt là giảm thiểu rủi ro, chi phí phát sinh trong quá trình thi công xây dựng nhà phố nếu vật tư tăng giá, do đã khoán hết cho nhà thầu xây dựng ngay từ đầu. Quy trình làm việc minh bạch, chuyên nghiệp, uy tín của Cty xây dựng Minh Hùng, chúng tôi sẽ cập nhật đơn giá xây dựng nhà phố trọn gói mới nhất năm 2022.

Đơn giá xây dựng nhà phố trọn gói 2021 – 2022

Loại nhà Đơn giá xây nhà trọn gói
Nhà cấp 4  4.300.000 -> 5.500.000 /m2
Nhà phố  4.900.000 -> 6.500.000 /m2
Biệt thự  5.500.000 -> 7.500.000/m2
Phụ thuộc vào diện tích xây dựng, khu vực, vật tư xây dựng, mà đơn giá sẽ biến động
miễn phí hồ sơ thiết kế và giấy phép xây dựng.

Đơn giá thi công xây dựng nhà phố phần thô năm 2022

  • 3.450.000 vnđ/m2. Áp dụng cho công trình có tổng diện tích trên 350m2 sàn.
  • 3.500.000 vnđ/m2. Áp dụng cho công trình có tổng diện tích trên 300m2 đến 350m2 sàn.
  • 3.600.000 vnđ/m2. Áp dụng cho công trình có tổng diện tích trên 250m2 đến 300m2 sàn.
  • 3.700.000 vnđ/m2. Áp dụng cho công trình có tổng diện tích trên 200m2 đến 250m2 sàn.
  • Công trình có tổng diện tích nhỏ hơn 200m2 đơn giá được báo theo quy mô công trình.

Đơn giá trên bao gồm đơn giá thi công phần thô và nhân công hoàn thiện. Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT

Đối với các công trình có góc hai mặt tiền, phòng trọ, nhà ở kết hợp với cho thuê, công trình khách sạn tư nhân từ dưới 7 tầng, biệt thự,… báo giá trực tiếp theo quy mô xây dựng.

Lưu ý: Đơn giá xây dựng nhà phố phần thô 2020 trên chưa bao gồm các chi phí khoan địa chất, khoan cọc nhồi, ép cọc, chi phí về tháo dỡ nhà cũ chuẩn bị mặt bằng thi công nhà mới. Vật liệu xây dựng có thể thay đổi theo từng địa phương có cùng giá trị chất lượng như nhau nếu khó khăn trong phần vật tư cung ứng cho công trình.

BẢNG VẬT TƯ XÂY DỰNG CỦA Minh Lượng

Cách tính diện tích thi công xây nhà trọn gói 2020

Công thức tính phần móng:

  • Móng đơn = Hệ số 40% x diện tích.
  • Móng cọc = Hệ số 20 – 30% x diện tích.
  • Móng bè = Hệ số 50% x diện tích.

Cụ thể:

  • Móng đơn nhà phố không tính tiền, biệt thự tính từ 30%-50% diện tích xây dựng phần thô.
  • Phần móng cọc được tính từ 30% – 50% diện tích xây dựng phần thô
  • Phần móng băng được tính từ 50% – 70% diện tích xây dựng phần thô
  • Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che).
  • Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT). sân thượng có lan can 60% diện tích.

Công thức tính phần mái:

  • Mái BTCT = Hệ số 50% x diện tích.
  • Mái Tole = Hệ số 30% x diện tích.
  • Mái ngói + BTCT = Hệ số 100% x diện tích mặt nghiêng.
  • Mái ngói và kèo sắt = Hệ số 70% x diện tích mặt nghiêng.

Cụ thể:

  • Phần mái ngói khung kèo sắt lợp ngói 70% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
  • Phần mái đúc lợp ngói 100% diện tích (bao gồm hệ ritô và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
  • Phần mái che BTCT, mái lấy sáng tầng thượng 60% diện tích.
  • Phần mái tole 20 – 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gỗ sắt hộp và tole lợp) tính theo mặt nghiêng.
  • Sân trước và sân sau dưới 30m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 100%. Trên 30m2 không đổ bê tông nền, có tường rào: 70% hoặc thấp hơn tuỳ điều kiện diện tích
  • Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100% diện tích.
  • Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích.
  • Công trình ở tỉnh có tính phí vận chuyển đi lại

Công thức tính cầu thang:

  • Tầng trệt, lầu, chuồng cu (nếu có) = Hệ số 100% x diện tích.

Cụ thể:

  • Khu vực cầu thang tính 100% diện tích
  • Ô cầu thang máy tính 200% diện tích
    • Vật tư nâng nền: Bên chủ đầu tư cung cấp tận chân công trình, bên thi công chỉ vận chuyển trong phạm vi 30m
    • Chưa tính bê tông nền trệt ( nếu bên A yêu cầu đổ bê tông tính bù giá 250.000 đ/m2 (sắt 8@2001 lớp, bê tông đá 1x2M250 dày 6-8cm) chưa tính đà giằng. Nếu đổ bê tông nền trệt có thêm đà giằng tính 30% đến 40% tùy nhà

 

Cách tính diện tích xây dựng nhà phố trọn gói 2020

  • Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2
  • Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2
  • Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2
  • Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2
  • Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.
  • Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m cộng thêm 50.000 – 100.000đ/m2.
  • Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ thử 3,0m cộng thêm 150.000đ/m2.

Cách tính giá xây dựng phần hầm cho nhà phố có xây thêm hầm

Công thức tính: Tầng hầm = Hệ số 150 – 250 % x diện tích.

  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 – 1.3m so với code vỉa hè tính 150% diện tích xây dựng
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 – 1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích xây dựng
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 – 2m so với code vỉa hè tính 200% diện tích xây dựng
  • Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với code vỉa hè tính 250% diện tích xây dựng

Các hạng mục thi công xây dựng nhà phố trọn gói

I. Phần cơ bản (nhà thầu cung cấp vật tư và nhân công)

  1. Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân ( nếu mặt bằng thi công cho phép)
  2.  Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim móng, cột.
  3.  Đào đất hố móng: móng cọc, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, hố ga.
  4. Thi công coffa, cốt thép, đổ bê tông móng, đà kiềng, dầm sàn các lầu, cột… theo bản vẽ thiết kế.
  5. Xây tường gạch 100mm, 8x8x18, theo bản thiết kế. Tô trát tường đúng quy chuẩn.
  6. Cán nền các nền lầu, sân thượng, mái và nhà vệ sinh
  7. Thi công chống thấm sê nô, sàn mái, sàn vệ sinh, sân thượng..vv….
  8. Lắp đặt hệ thống đường ống cấp và thoát nước nóng lạnh.
  9. Lắp đặt hệ thống đường dây điện chiếu sáng, đế âm, hộp nối.
  10. Lắp đặt hệ thống đường dây truyền hình cáp, internet.

II. Phần hoàn thiện nhà phố (nhà thầu cung cấp vật tư & nhân công)

  1. Cung cấp và ốp lát gạch toàn bộ sàn của nhà, phòng bếp, tường vệ sinh theo bản vẽ thiết kế.
  2. Cung cấp và ốp gạch, đá trang trí .
  3. Cung cấp và lắp đặt hệ thống điện và chiếu sáng: công tắc, ổ cắm, bóng đèn.
  4. Cung cấp và lắp đặt thiết bị vệ sinh: bàn cầu, lavabo, vòi nước…
  5. Cung cấp và dựng bao cửa gỗ, tủ bếp trên dưới, cửa sắt, bông bảo vệ, cửa nhôm.
  6. Cung cấp và trét mát tít và sơn nước toàn bộ bên trong và bên ngoài nhà.
  7. Vệ sinh công trình trước khi bàn giao đưa vào sử dụng.

III. Các công việc và hạng mục sẽ không bao gồm trong thi công trọn gói

  1. Lắp đặt các loại đèn chùm trang trí, mạng LAN cho văn phòng. Hệ thống điện 3 pha, hệ thống chống sét, thi công tiều cảnh.

Các tìm kiếm liên quan đến Báo giá xây nhà trọn gói 2020 TPHCM
Báo giá xây nhà trọn gói 2020 TPHCM
Báo giá xây dựng trọn gói
Báo giá xây nhà trọn gói 2020 Hà Nội
Xây nhà trọn gói tại TPHCM 2020
Thiết kế nhà trọn gói TẠi Thành Phố Hồ Chí Minh
Đơn giá xây dựng tp hcm 2020
Giá xây nhà trọn gói 2019 tại Quảng Ninh
Tiền công xây dựng 1m2

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*